Thuê Hay Mua? - Tiếng Anh

Nếu chỉ sử dụng trong một thời gian ngắn, thay vì mua (purchase), ta có thể thuê (rent). Ngày nay, từ nhà cửa, ô tô, xe máy, xe đạp, máy tính, thậm chí cả "người yêu"... đều có thể thuê.




Let (tiếng Anh-Anh) và rent (tiếng Anh-Mỹ) vừa là Danh từ vừa là Động từ và đều có nghĩa là: cho thuê, thuê, tiền thuê. Tương tự như tiếng Anh-Mỹ gọi chung cư là apartment, tiếng Anh-Anh gọi là flat.

1- Are there any apartments to rent?
Chỗ anh chị có chung cư cho thuê không ạ?
+ Yes, sir. What kind of apartments are you looking for?
Có. Anh tìm thuê loại nào?
- An apartment with 2 bedrooms.
Loại 2 phòng ngủ.
+ Yes, we have one.
Chúng tôi còn 1 căn anh ạ.
- Are there beds, tables and chairs in it?
Đã có giường, bàn và ghế không chị?
+ Yes.
Dạ có.
- How big is it?
Nó rộng bao nhiêu ạ?
+ It's about 50 square meters.
Khoảng 50m2 anh ạ.
- How much is the rent?
Giá thuê bao nhiêu ạ?
+ $500 per month.
500 đô mỗi tháng.
- Do I have to pay for water and electricity?
Tôi có phải trả tiền điện và nước không?
+ Yes, certainly.
Dạ có anh ạ.
- Can I go to have a look today?
Tôi có thể xem nó hôm nay không?
+ Yes, I can show you there right now.
Được ạ. Để tôi dẫn anh đi xem luôn.

2- (On the phone - Trên điện thoại)
- Hello. I'm calling to ask if you have computers to rent.
Xin chào. Tôi gọi hỏi xem chỗ anh có cho thuê máy tính không?
+ Yes, we have. What type of computer do you need?
Có chị ạ Chị cần thuê loại nào?
- I want to rent a laptop for 3 months. How much is the rent?
Tôi muốn thuê một máy tính xách tay trong 3 tháng. Giá thuê bao nhiêu ạ?
+ It would be 60 dollars in all.
60 đô tổng cộng chị ạ.
- Would you please send it to my home?
Anh có thể gửi tới nhà tôi không?
+ No problem.
Dạ được, không vấn đề gì chị ạ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét